Tất cả những gì bạn cần biết về Dashboard (Phần 2)

Trong thời đại công nghệ 4.0, dữ liệu đang ngày càng trở nên quan trọng đối với các doanh nghiệp, tổ chức. Để có thể khai thác hiệu quả dữ liệu, các doanh nghiệp, tổ chức cần sử dụng các công cụ trực quan hóa dữ liệu, trong đó có dashboard.

Dashboard là một công cụ trực quan hóa dữ liệu, giúp doanh nghiệp, tổ chức theo dõi và đánh giá hiệu quả hoạt động. Một dashboard hiệu quả cần đáp ứng được các tiêu chí sau: Đúng mục tiêu – Đúng dữ liệu – Đúng thông tin – Đúng giao diện. Tại Phần 2 này, chúng tôi sẽ giới thiệu về các công cụ tạo dashboard hữu ích trên thị trường và cách để thiết kế Dashboard hiệu quả. 

Công cụ để tạo Dashboard

Để tạo một Dashboard hiệu quả, việc lựa chọn công cụ phù hợp là vô cùng quan trọng. Hiện nay có rất nhiều công cụ để tạo Dashboard, mỗi công cụ đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng.Các công cụ phổ biến hiện nay để tạo Dashboard bao gồm:

1. Tableau:

Đây là một trong những công cụ phổ biến nhất hiện nay để tạo Dashboard do tính năng trực quan hóa dữ liệu mạnh mẽ. Tableau cho phép kéo thả dễ dàng để tạo các biểu đồ, bảng và đồ họa phức tạp.

  • Ưu điểm: Trực quan hóa dữ liệu mạnh mẽ, dễ sử dụng, hỗ trợ nhiều nguồn dữ liệu
  • Nhược điểm: Giá cả cao, yêu cầu kỹ năng cài đặt phức tạp

2. Power BI:

Là công cụ do Microsoft phát triển, cung cấp khả năng trực quan hóa dữ liệu tương tự Tableau. Power BI tích hợp tốt với các sản phẩm của Microsoft như Excel.

  • Ưu điểm: Tích hợp tốt với Microsoft, giá cả phải chăng
  • Nhược điểm: Khả năng tùy biến thấp hơn so với Tableau

3. Looker:

Là công cụ mã nguồn mở giúp tạo Dashboard đơn giản và dễ sử dụng. Looker sử dụng ngôn ngữ SQL để truy vấn dữ liệu.

  • Ưu điểm: Dễ sử dụng, mã nguồn mở
  • Nhược điểm: Khả năng trực quan hóa dữ liệu hạn chế

4. Domo:

Là công cụ đám mây giúp kết nối nhiều nguồn dữ liệu và cho phép người dùng tạo Dashboard một cách trực quan.

  • Ưu điểm: Kết nối dữ liệu từ nhiều nguồn, dễ sử dụng
  • Nhược điểm: Giá cả cao, tùy biến hạn chế

5. Klipfolio:

Là công cụ trực tuyến giúp tạo các Dashboard từ Excel, Google Sheets hoặc nguồn dữ liệu trực tiếp từ web.

  • Ưu điểm: Giá cả phải chăng, dễ dàng tích hợp
  • Nhược điểm: Chức năng còn hạn chế so với các công cụ chuyên dụng

Nhìn chung, việc lựa chọn công cụ nào phụ thuộc vào nhu cầu, ngân sách và nguồn lực của từng doanh nghiệp. Cần cân nhắc kỹ để đưa ra quyết định phù hợp và tối ưu nhất.

Thiết kế Dashboard hiệu quả

Một số nguyên tắc cơ bản để thiết kế Dashboard bao gồm:

  • Lựa chọn layout phù hợp: Layout của Dashboard cần phù hợp với mục đích sử dụng và dữ liệu hiển thị. Các layout phổ biến bao gồm các ô thông tin, biểu đồ, bảng số liệu…Cần kết hợp các yếu tố trực quan phù hợp để truyền tải thông tin một cách hiệu quả.
  • Chú trọng trực quan hóa: Sử dụng các biểu đồ, hình ảnh, màu sắc, các yếu tố thị giác để truyền tải thông tin một cách trực quan, dễ hiểu. Tránh dùng quá nhiều văn bản để mô tả.
  • Tránh quá tải thông tin: Chỉ nên hiển thị những thông tin thực sự cần thiết, tránh đưa quá nhiều chi tiết khiến người xem bị phân tâm. Cần loại bỏ các thông tin dư thừa, không liên quan.
  • Đảm bảo tính thống nhất: Các yếu tố trên Dashboard cần có sự thống nhất về phong cách thiết kế, màu sắc, font chữ…để tạo cảm giác dễ chịu, thân thiện với người dùng.

Những nguyên tắc trên sẽ giúp tạo ra một Dashboard vừa dễ sử dụng, vừa truyền tải thông tin hiệu quả tới người dùng. Một Dashboard được thiết kế tốt sẽ hỗ trợ việc ra quyết định và phân tích dữ liệu một cách nhanh chóng, chính xác.

Xu hướng phát triển Dashboard

Dashboard ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Cùng với sự phát triển của công nghệ, Dashboard đang có những xu hướng sau:

Dashboard di động

Với sự phổ biến của các thiết bị di động như điện thoại thông minh và máy tính bảng, Dashboard di động cho phép người dùng truy cập vào dữ liệu mọi lúc mọi nơi. Dashboard di động cung cấp tính linh hoạt và tiện lợi cho người dùng khi cần theo dõi và phân tích dữ liệu trên đường.

Các ứng dụng di động hỗ trợ tạo và quản lý Dashboard như Power BI Mobile, Datapine hay Sisense cho phép người dùng truy cập nhanh chóng vào các bảng điều khiển quan trọng.

Tích hợp AI và Machine Learning

Việc ứng dụng công nghệ AI và Machine Learning trong Dashboard đang là xu hướng mới. AI và ML có thể hỗ trợ tự động hóa quy trình tạo dashboard, phân tích dữ liệu và cảnh báo những thay đổi quan trọng.

Chẳng hạn, AI có thể tự động tạo các biểu đồ, bảng và mô hình phù hợp với dữ liệu. Còn ML có thể dự đoán xu hướng và cảnh báo sớm các vấn đề tiềm ẩn. Điều này giúp Dashboard thông minh và tự động hóa hơn.

Dashboard tương tác cao

Dashboard tương tác cao cho phép người dùng thao tác với dữ liệu một cách trực quan, dễ dàng qua các tính năng kéo thả, phóng to thu nhỏ, lọc dữ liệu… Một số tính năng tương tác cao là:

  • Tùy chỉnh bảng điều khiển nhanh chóng qua kéo thả các thành phần.
  • Kết nối các trang, bảng điều khiển với nhau để cung cấp góc nhìn 360 độ về dữ liệu.
  • Lọc, phân loại dữ liệu nhanh chóng để tập trung vào thông tin cần thiết.
  • Cho phép tương tác bằng các cử chỉ như vuốt, chạm, phóng to thu nhỏ.

Dashboard tương tác cao mang lại trải nghiệm phong phú, thân thiện cho người dùng cuối.

Kết luận

Tóm lại, Dashboard có những đặc điểm và lợi ích chính sau:

  • Cung cấp tầm nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh thông qua bảng điều khiển trực quan, dễ hiểu.
  • Tích hợp và trình bày dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.
  • Cho phép drill down và phân tích chi tiết.
  • Cảnh báo về các vấn đề, rủi ro tiềm ẩn.
  • Giúp đánh giá hiệu quả các chiến dịch, sản phẩm.
  • Theo dõi các chỉ số quan trọng (KPIs).

Đối với doanh nghiệp, một số lời khuyên khi lựa chọn và sử dụng Dashboard:

  • Xác định rõ mục đích, yêu cầu trước khi lựa chọn hoặc phát triển Dashboard.
  • Chọn công cụ phù hợp với nhu cầu và nguồn lực của doanh nghiệp.
  • Thiết kế giao diện đơn giản, trực quan, dễ sử dụng.
  • Đảm bảo dữ liệu đầu vào chính xác và cập nhật.
  • Xây dựng quy trình vận hành và cập nhật Dashboard thường xuyên.
  • Đào tạo cho người dùng cách sử dụng và đọc hiểu Dashboard.

Việc ứng dụng Dashboard sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động và đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn, kịp thời.

Tài nguyên liên quan

08/23/2017

Hoạch định tài nguyên nhân sự

Định nghĩa: là một tiến trình triển khai thực hiện, các kế hoạch các chương trình nhằm đảm bảo cơ quan có đúng số lượng, đúng nhân sự, bố trí đúng nơi đúng lúc và đúng chỗ

Hoạch định: là tiên liêu, tiên đoán, dự báo những biến thiên để phòng ngừa rủi ro trong tương lai.

Xu hướng lâu dài: là dự báo nhu cầu đối với sản phẩm hay nhân sự của một tổ chức trên năm năm

Biến thiên theo chu kỳ: là một sự biến động mà chúng ta có thể tiên đoán được một cách hợp lý về tuyến xu hướng xảy ra trong giai đoạn hơn 1 năm (chính trị, chiến tranh, kinh tế, nhu cầu…)

Biến thiên theo mùa: là những thay đổi có thể tiên đoán được một cách hợp lý thường xảy ra trong giai đoạn một năm (bánh trung thu, giáng sinh)

Biến thiên ngẩu nhiên: những thay đổi không theo mô hình nào cả

 

Tiến trình hoạch định tài nguyên nhân sự

Nghiên cứu kỹ chiến lược của tổ chức, tham gia soạn thảo chiến lược toàn cô quan là một lợi thế. Hoạch định từng bộ phận và toàn cơ quan

Các phương pháp dự báo

Phân tích xu hướng: (Trend analysis) phân tích lôgic qua cuối kỳ mỗi năm

Phân tích tỷ suất nhân quả: Tỉ xuất giữa một số nguyên nhân nào đó với công nhân cần phải có để đạt được. Tam suất chẳn hạn (năng suất được giữ nguyên)

Phân tích tương quan: Tìm mối tương quan giữa hai biến số. VD: hoạt động kinh doanh so với tuyển dụng. Có thể dự báo hoạt động kinh doanh và nhu cầu nhân sự tương đối chính xác. Đưa lên đồ thị từng biến ứng với mức độ sau đó vẽ đường qua theo xu hướng từ đó dự đoán.

Sử dụng máy tính: Nhập lượng và phần mềm sẽ cho kết quả. Phụ thuộc vào mức độ của phần mềm đó thiết kế như thế nào

Phán đoán của cấp quản trị: Quan trọng, nhạy cảm, óc phán đoán

Kỹ thuật Delphi: Công ty Rand. Tốn kém

Đưa cho các nhóm chuyên viên bảng vấn lục yêu cầu họ cho biết giải pháp
Nộp lại cho ban tổ chức
Thu thập lại và hiệu chỉnh và đưa ra bản vấn lục gởi tiếp cho chuyên viên
Tiếp tục cho đến khi đạt nhất trí

Ngoài ra còn có dự báo từ khởi điểm lên, cấp đưới đệ trình lên, mô phỏng trong Computer. Sau khi xong nhà quản trị tiến hành tuyển mộ nhân viên chương 5

08/23/2017

Khái niệm nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực

Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản trị nguồn nhân lực song có thể thấy khái niệm này bao gồm các yếu tố sau:

  • Nhân lực : Bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.
  • Nguồn nhân lực: đây là nguồn lực của mỗi con người, gồm có thể lực và trí lực. Thể lực phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ của con người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc, nghỉ ngơi v.v.. Trí lực là nguồn tiềm tàng to lớn của con người, đó là tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách v.v..
  • Các hoạt động sử dụng và phát triển sức tiềm tàng của nguồn nhân lực: hoạch định, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng v.v..
  • Mục đích là nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức và duy trì phát triển sức tiềm tàng của con người. Tổ chức có thể là một hãng sản xuất, một công ty bảo hiểm, một cơ quan của nhà nước, một bệnh viện, một viện đại học, liên đoàn lao động, nhà thờ, hãng hàng không hay quân đội… Tổ chức đó có thể lớn hay nhỏ, đơn giản hay phức tạp. Ngày nay tổ chức có thể là một tổ chức chính trị hay một tổ chức vận động tranh cử.

Như vậy quản trị nguồn nhân lực gắn liền với mọi tổ chức bất kể tổ chức đó có phòng hoặc bộ phận quản trị nhân sự hay không. quản trị nguồn nhân lực là một thành tố quan trọng của chức năng quản trị và nó có gốc rễ cùng các nhánh trải rộng khắp nơi trong một tổ chức.

Một số khái niệm khác

“Quản trị nguồn nhân lực là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định quản lý liên quan và có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên của nó. Quản trị nguồn nhân lực đòi hỏi phải có tầm nhìn chiến lược và gắn với chiến lược hoạt động của công ty”.

Ở đây danh từ “Quản trị” bao gồm các khía cạnh nguồn nhân lực liên quan đến cơ cấu, điều hành và phát triển.

  • Cơ cấu: Xây dựng cách lãnh đạo cho nguồn nhân lực, tạo cho nguồn nhân lực các hệ thống (phù hợp với các yếu tố bên trong và bên ngoài DN) để điều khiển quá trình.
  • Điều hành: Nghĩa là chỉ đạo nhân lực trong ý nghĩa điều khiển cung cách ứng xử của nhân viên qua quá trình lãnh đạo nhân viên và chế ngự hệ thống nhân sự
  • Phát triển: Là cách lãnh đạo để khuyến khích khả năng học hỏi hoàn thiện liên tục việc tạo dựng cơ cấu tổ chức và điều hành tổ chức.

Vậy Quản trị nguồn nhân lực là gì?

Các doanh nghiệp đều có các nguồn lực, bao gồm tiền bạc , vật chất, thiết bị và con người cần thiết để tạo ra hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các thủ tục và quy trình về cung cấp nguyên vật liệu và thiết bị nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy đủ chúng khi cần thiết. Tương tự như vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến qui trình quản lý con người – một nguồn lực quan trọng của họ.

Quản trị nguồn nhân lực bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.

Mục tiêu chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực là nhằm đảm bảo đủ số lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào đúng công việc, và vào đúng thời điểm để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Như vậy, một câu hỏi đặt ra: ai phụ trách quản trị nhân sự trong quản lý doanh nghiệp? rõ ràng câu trả lời sẽ là: mọi nhà quản lý trong doanh nghiệp.

Quản trị nguồn nhân lực là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ phù hợp, vào đúng công việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện mục tiêu của công ty.

Nhưng dù ở bất cứ xã hội nào vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị nguồn nhân lực. Một doanh nghiệp dù có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài nguyên vật tư phong phú, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đi chăng nữa cũng sẽ trở nên vô ích, nếu không biết hoặc quản trị kém nguồn tài nguyên nhân sự. Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn hoá của tổ chức, tạo ra bầu không khí có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau hay lúc nào cũng căng thẳng bất ổn định.

Nghiên cứu môn quản trị căn bản cho chúng ta nắm được các chức năng cơ bản của quản trị bao gồm:

  • Chức năng hoạch định
  • Chức năng tổ chức
  • Chức năng lãnh đạo
  • Chức năng kiểm tra

Quản trị nguồn nhân lực như thế nào?

Nhiều tác giả coi các chức năng quản trị về hoạch định, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra là trung tâm về các cuộc bàn luận về quản trị. Những chức năng hợp thành quá trình quản trị này, quá trình được hợp thành một cách từ từ để một việc nào đó đều liên quan đến quản trị bất kể theo kiểu tổ chức hay ở cấp quản trị nào. Khi luận giải về vấn đề này các nhà quản trị Harold, Koontz và Cyril nói. “Khi hành động theo khả năng quản trị của mình, các chủ tịch, trưởng phòng, đốc công, giám thị, trưởng khoa, giám mục và những người đứng đầu các cơ quan của chính phủ đều làm cùng một việc. Với tư cách nhà quản trị tất cả những người này phần nào đều tiến hành theo công việc được hoàn thành cùng với con người và thông qua con người. Với tư cách nhà quản trị, mỗi người trong số họ lúc này hay lúc khác đều phải được thực hiện những nhiệm vụ đặc trưng của những nhà quản trị”. Thậm chí một quản trị gia được việc cũng sử dụng các chức năng quản trị này. Mặc dù trong nhiều trường hợp các chức năng này cũng được sử dụng theo trực giác.

Hoạch định bao hàm một việc thiết lập các mục tiêu và đối tượng đối với tổ chức và phát triển các biểu đồ công việc cho thấy những mục tiêu và đối tượng đó được hoàn thành như thế nào. Khi kế hoạch đã được hình thành thì việc tổ chức trở nên quan trọng. Chức năng này bao hàm việc kết hợp các nguồn lực với nhau là con người, vốn và thiết bị một cách hiệu quả nhất để hoàn thành mục tiêu. Do vậy tổ chức bao hàm nhiều việc kết hợp các nguồn lực.

Vì vậy, quản trị nhân sự chính là việc thực hiện chức năng tổ chức của quản trị căn bản, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

  • Phân tích công việc
  • Tuyển dụng nhân viên
  • Đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên

Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động thông qua việc sử dụng hệ thống kích thích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.

Như vậy quản trị nhân sự gắn liền với việc tổ chức, bất kỳ doanh nghiệp nào hình thành và hoạt động thì đều phải có bộ phận tổ chức.

Bạn đang tìm kiếm giải pháp nâng cao chất lượng nhân sự?